Danh sách trường học

Hệ thống trường công bang Victoria

Quốc gia: Úc
Thành phố / Bang: Victoria
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ:
Victoria
Website: https://www.study.vic.gov.au/en/Pages/default.aspx

Giới thiệu

Hệ thống giáo dục của Úc có danh tiếng lớn, với các giáo viên chất lượng cao, một chương trình học đa dạng, học sinh từ nhiều nguồn gốc khác nhau và các không gian học tập khuyến khích mọi học sinh phát huy thế mạnh của mình.

Các thông tin dưới đây sẽ đưa ra cho bạn một bức tranh tổng quan rõ ràng về nền giáo dục tại bang Victoria, Úc, bất kể đó là tại các trường vùng miền hay các trường tại Melbourne. Các hệ thống giáo dục khác nhau lại khác nhau, vì vậy hệ thống này có thể khác với hệ thống tại đất nước của bạn

1. Hệ thống trường học bang Victoria
Các trường phổ thông công lập bang Victoria (Victoria Government Schools) là các trường công, được cấp giấy phép đạt chuẩn cung cấp chương trình giảng dạy và hỗ trợ học sinh quốc tế. Hệ thống trường phổ thông công lập Bang Victoria có hơn 100 trường tọa lạc ở khu vực thành phố Melbourne và rải rác khắp các thành phố khác trực thuộc bang Victoria.

Hê thống trường Công lập bang Victoria có 73 trường tiểu học và 111 trường trung học đủ để đáp ứng nhu cầu học tập cho học sinh quốc tế cả về địa điểm học tập và ngành học yêu thích. Tại đây tạo bước đệm giúp các em học sinh có cơ hội vào những đại học danh tiếng tại xứ sở chuột túi. Bang Victoria là một trong những điểm đến học tập hàng đầu thế giới, mang lại nhiều sự lựa chọn và đa dạng chương trình học cho tất cả các học sinh. Học sinh tại bang Victoria được hưởng nền giáo dục đẳng cấp và chất lượng cao.


2. Chất lượng đào tạo
Các trường trong hệ thống trường công lập bang Victoria hướng đến sự linh hoạt và bao quát trong mô hình giảng dạy của mình giúp học sinh có thể suy nghĩ và dự tính về tương lai cũng như khám phá các kỹ năng và sở thích bản thân, đồng thời gọt giũa các kỹ năng thông qua việc giúp học sinh phát triển lối tư duy độc lập và đào tạo kỹ sống và học thuật trong chương trình giảng dạy.

Bằng việc có nhiều lựa chọn trong môn học của chính chương trình của mỗi học sinh từ chính trị quốc tế đến toán chuyên ngành, từ tâm lý học đến khoa học môi trường, từ kinh tế đến triết học.
Bên cạnh đó, trường có có các Chương trình học mở rộng dành cho học sinh có thành tích cao, chương trình này giúp học sinh làm quen với chương trình học của bậc đại học và có được lợi thế trong việc xét tuyển vào đại học sau này.
 

Chuyên ngành & phòng ban

1. Phương pháp giảng dạy
Trong lớp học tại bang Victoria, Úc, học sinh học theo nhiều cách khác nhau với lớp học đa dạng trong trường hay trong công viên, trong vườn bách thú, bảo tàng hay phòng trưng bày nghệ thuật. Hoạt động học diễn ra một cách độc lập và theo nhóm, trong lớp học và ngoài thời gian trên lớp. Phương pháp giảng dạy trên lớp là giao tiếp tương tác và sôi nổi. Học sinh tham gia thảo luận và đặt các câu hỏi. Không khí và khí thế của lớp học là tích cực và khích lệ

Mô Hình Hướng Dẫn – engage (tham gia), explore (khám phá), explain (giải thích), elaborate (trình bày kỹ), evaluate (đánh giá) – để giúp bạn học:
- Engage (tham gia) – giáo viên giúp bạn tham gia cùng các học sinh khác, tham gia vào các đích học tập của bạn và vào thế giới thực.

- Explore (khám phá) – giáo viên đưa ra cho bạn các thử thách để bạn đặt câu hỏi và tìm hiểu câu hỏi, thu thập thông tin và xây dựng các ý tưởng. Họ giúp bạn trong quá trình bạn khám phá và khuyến khích bạn suy nghĩ về những gì bạn đã học.

- Explain (giải thích) – giáo viên cung cấp cho bạn các cơ hội để thể hiện những gì bạn đã học được, và giúp bạn tăng vốn kiến thức của bạn qua việc đọc, viết, nói, nghe và quan sát.

- Elaborate (trình bày kỹ) – giáo viên giúp bạn cải thiện sự hiểu biết của bạn bằng cách kiểm tra các khái niệm của bạn theo trong nhiều hoạt động khác nhau và đưa ra các nhận xét về sự tiến bộ của bạn.

- Evaluate (đánh giá) – giáo viên kiểm tra sự tiến bộ của bạn so với các đích học tập của bạn và đưa ra cho bạn những nhận xét nhằm giúp bạn thấy được những gì bạn đạt được và đặt ra các đích học tập mới.

2. Chương trình học
Học sinh đi học 5 ngày một tuần, từ khoảng 8:30 sáng đến 3:30 chiều, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Học sinh không học cố định ở 1 lớp học mà sẽ thay di chuyển tùy theo môn học mà học sinh đã lựa chọn. Học sinh được học tập trong lớp học với sỉ số ít trung bình chỉ 24 học sinh trong 1 lớp học và sử dụng máy tính trong phần lớn khoảng thời gian học tập tại trường.

Chương trình học gồm 17 môn chia làm 3 nhóm chính:
- Học tập về thể chất, cá nhân và xã hội:  học sinh sẽ được học về bản thân mình và vị trí của mình trong xã hội, chịu trách nhiệm về việc học và tương lai của bản thân, phát triển các kỹ năng ứng xử và các kỹ năng xã hội. và trách nhiệm đối với xã hội
- Học tập theo ngành bao gồm: nghệ thuật, nhân văn (kinh tế, địa lý, lịch sử), Tiếng Anh và các ngôn ngữ không phải là Tiếng Anh, Toán, Khoa học.
- Học tập liên ngành: Loại học tập khuyến khích học sinh tư duy sáng tạo và đổi mới, gồm các môn như: giao tiếp, thiết kế, sáng tạo và công nghệ, công nghệ thông tin và truyền thông, các quá trình tư duy.

Ngoài ra trường còn kết hợp chương trình ngoại khóa, và các hoạt động thể chất giúp học sinh phát triển 1 cách toàn diện.
Các lớp tiếng anh chuyên sâu dành cho các du học sinh quốc tế chưa đủ điều kiện tiếng anh là điều không thể thiếu ở các trường công lập bang Victoria. Tùy theo khả năng của bản thân học sinh quốc tế có thể học 10 tuần, 20 tuần, thậm chí là 1 năm chương trình tiếng anh để cải thiện khả năng của mình trước khi.




3. Yêu cầu đầu đầu vào
IELTS 5.0 (5.5 cho lớp 11)
Kết quả học tập 2 năm gần nhất trên

4. Chính sách visa ưu tiên
Từ ngày 27/9/2018, với việc Việt Nam tăng hạng từ Assessment Level 3 lên Assessment Level 2 theo đánh giá của Bộ Di trú Úc. Theo đó, các học sinh du học Úc bậc phổ thông cũng được giảm thiểu tối đa các giấy tờ liên quan đến chứng minh tài chính của gia đình. Do vậy, thủ tục sẽ đơn giản, tỷ lệ visa thành công cao mà thời gian làm hồ sơ lại nhanh chóng.

Dự toán học phí

Tiểu học: 11.398 AUD/năm
Trung học: 15.129 AUD/năm
Phổ thông: 16.974 AUD/năm
Chi phí ăn ở: 20.000AUD/năm